Các chất liệu vải cao cấp dành cho may đồng phục hiện nay

Trên thị trường hiện nay phổ biến các loại vải may mặc như Cotton, CVC, Kate… Có thể bạn chưa biết ý nghĩa và quy trình sản xuất của chúng như thế nào? Nếu bạn quan tâm đến vải và thời trang thì hãy khám phá ngay bài viết của chúng tôi nhé. Nội dung bạn sẽ tìm thấy trong danh mục của chúng tôi bao gồm: tên các loại vải, đặc điểm của chúng, quy trình sản xuất và ưu nhược điểm.

Các chất liệu vải cao cấp trong may mặc
Các chất liệu vải cao cấp trong may mặc

Giới thiệu các loại vải cao cấp

Vải là chất liệu bao gồm các mắt lưới sợi tổng hợp hoặc sợi tự nhiên. Các sợi này thường được gọi là sợi chỉ. Sợi tự nhiên là sợi được làm từ một số loại thực vật nhất định như bông, lanh và dầu cây gai hoặc được làm từ kén hoặc lông động vật.

Sợi mềm, đều, có độ thấm hút cao. Sợi tự nhiên thường rất thân thiện với da, ít gây dị ứng, trừ một số người có tiền sử dị ứng với động vật thì có thể sử dụng các loại vải làm từ sợi cây. Giá bán các loại vải này thường sẽ dao động từ 30.000đ đến 100.000đ. Tùy thuộc vào từng tiểu thương và loại vải, chợ vải…

Hầu hết các sợi tự nhiên không hòa tan trong nước, đặc tính chính của nó là có tính kiềm nhưng dễ bị axit ăn mòn. Không bị mối mọt ăn. Sợi tổng hợp là loại sợi sau khi khai thác khoáng sản dầu mỏ để chế biến, sau đó chưng cất … kéo sợi và tạo hình.

Đặc điểm chính của loại sợi này là thấm hút kém, nhưng giữ ấm tốt vào mùa đông, bên ngoài mịn mượt. Bây giờ hãy cũng tìm hiểu các loại vải được thị trường ưa chuộng nhất hiện nay nhé!

Bông

Vải cotton là gì?

Vải được dệt từ sợi tự nhiên sản xuất từ ​​bông và một số chất bảo quản hóa học. Sản phẩm có trọng lượng nhẹ, độ bền cao, thấm hút mồ hôi tốt, độ đàn hồi cao, giặt nhanh khô. Vải được sử dụng rất phổ biến để may áo thun đồng phục hay cho công nhân, ngoài ra nó còn thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam. Cotton hiện nay cũng là một trong những loại vải được bán trên thị trường.

Tìm hiểu về vải Cotton
Tìm hiểu về vải Cotton

Nguồn gốc của vải cotton

Như đã nói ở trên, vải bông được làm chủ yếu từ chất liệu cotton. Vậy bông từ đâu ra? Cây bông vải thuộc bộ Gossypyeae, họ Malvaceae và chi Gossypium. Cây bông nông nghiệp hiện nay là do sự phát tán tự nhiên của các loài thực vật thuộc chi Gossypyeae.

Hiện nay, chi Gossypium có trên 50 loại bông, trong đó 5 loại được sử dụng cho nông nghiệp và số còn lại chủ yếu là bông dại. Trong 5 loại này, có 4 loại thường được sử dụng là Cỏ Châu Á, Cỏ Châu Phi, Bông Lưới và Hải Đào.

  • Cỏ Á Châu (Tên nước ngoài: Gossypium arboreum L) có nguồn gốc từ châu Á, ngày nay ở một số tỉnh miền Bắc nước ta như Lào Cai, Yên Bái… vẫn được trồng.
  • Cỏ Châu Phi: (Tên khoa học: Gossypium herbaceum L) có nguồn gốc từ Châu Phi và một số nước Châu Á có khí hậu rất nóng.
  • Gossypium hirs đờm L, có tới 90% diện tích được trồng ở châu Mỹ.
  • Bông Hải Đảo: (Gossypium barbadense L), phân bố ở một số khu vực như Nam Mỹ và Bắc Phi.

Quy trình sản xuất vải cotton

Diễn ra 5 công đoạn gồm: Thu hoạch và phân loại bông, sơ chế, kéo sợi, dệt và nhuộm vải.

Bước 1: Thu hoạch và phân loại

Giai đoạn thu hoạch bông chủ yếu diễn ra vào tháng 11, 12 hàng năm. Thông thường một vụ trồng bông sẽ phải thu hoạch 3 lần vì trái ra nhiều đợt và chín thành nhiều đợt khác nhau. Sau khi thu hoạch quả bông sẽ được tách lấy sợi, sau đó sợi bông sẽ được chia thành nhiều loại khác nhau. Cuối cùng là đem đi phơi khô.

Bước 2: Sơ chế sợi bông.

Sợi bông sau khi sấy khô sẽ được vận chuyển đưa đến khu xử lý sợi để xé và làm sạch. Sau khi hoàn thành công đoạn xé sơ bộ, nấu bằng hơi nước rồi lọc bỏ các tạp chất như nitơ, pectin hay axit …

Bước 3: Quay sợi

Sau khi sợi chín sẽ được lọc, chúng tôi sẽ tiến hành trộn với hóa chất để sợi tạo thành một hỗn hợp sền sệt. Sau đó đem hỗn hợp đi kéo sợi bằng máy, qua nhiều công đoạn kéo sợi ta sẽ tạo ra sợi bông.

Bước 4: Quy trình dệt vải

Sau khi có sợi bông, chúng tôi sẽ áp dụng phương pháp đan sợi ngang và sợi dọc để tạo thành vải bông. (Ngày xưa dùng phương pháp thủ công nhưng bây giờ có nhiều loại máy dệt để dệt vải bông)

Bước 5: Nhuộm vải:

Vải sau khi dệt xong sẽ được làm sạch càng trắng càng tốt để thấm hút màu tốt nhất. Vải được cho vào bể ngâm màu từ 2 đến 7 ngày tùy theo chất lượng vải sau đó đem đi giặt để đảm bảo vải không ra màu và sạch tạp chất.

Cách nhận biết vải cotton

  • Sử dụng phương pháp cảm quan: Nếu là vải cotton thì sau khi vò sẽ dễ bị gấp nếp và bị nhăn.
  • Áp dụng phương pháp nhiệt: Khi đốt, vải sẽ có lửa hồng, khói xám, không vón cục sau khi đốt.
  • Nhận biết qua độ thấm nước: Vải thấm nhanh và đều.

Kaki

Vải kaki là gì?

Vải được dệt từ sợi tự nhiên hoặc sợi tổng hợp đan chéo vào nhau. Cứng hơn và dày hơn, đa số được dùng may đồng phục công sở, hoặc đồng phục quán cafe. Ngoài ra, kaki cũng đang được sử dụng phổ biến để may quần hoặc áo sơ mi kẻ dọc cho nam.

Vải Kaki là gì
Vải Kaki là gì

Nguồn gốc của vải kaki

Vào khoảng giữa thế kỷ 19 ở Ấn Độ, kaki bắt đầu xuất hiện với mục đích giúp người lính cảm thấy mát mẻ và thoải mái hơn khi chiến đấu. Lúc đó thời tiết ở đây quá nóng và trang phục bây giờ chủ yếu bằng len nên khả năng chiến đấu của các binh sĩ giảm sút.

Cuối cùng, Harry Bernett Lumsden quyết định thay chất liệu vải len bằng một loại vải mềm, mịn, thoáng mát, màu nâu nhạt. Vào thời điểm đó, kaki được sử dụng hầu hết cho binh lính Anh, sau này trong chiến tranh thế giới thứ 2 kaki được sử dụng phổ biến hơn ở nhiều nơi trên thế giới trong đó có Mỹ.

Quy trình sản xuất vải kaki

Vì kaki được dệt từ sợi tự nhiên và sợi tổng hợp nên quy trình sản xuất của nó gần giống như vả bông, nhưng có thêm sợi tổng hợp.

Phân loại vải kaki

Vải kaki được chia thành hai nhóm chính: Có thun và không thun.

  • Vải thun kaki: là loại vải được pha thêm sợi Spandex giúp vải co giãn, mặc thoải mái hơn. Đây cũng là một trong những loại vải may áo dài, váy hay áo vest….
  • Vải Kaki không thun: Vải có đặc điểm là ít nhăn, độ cứng cao. Thường dùng để may quần tây nam để tạo form đứng.

Cách nhận biết vải kaki

  • Nhận biết cả kaki thun và kaki không thun: Có thể phân biệt dựa vào độ dày của vải. Loại vải vừa mềm vừa mỏng là kaki thun, còn dày và cứng là kaki không thun.
  • Kaki cotton và kaki cotton: Bạn có thể đốt vải để kiểm tra, nếu là kaki cotton, vải sẽ có ngọn lửa màu vàng, tro bay hết không vón cục. Nếu là Kaki PE thì khi đốt lên sẽ có mùi thơm nhẹ và không bị vón cục.

Vải jean

Định nghĩa vải jean

Vải Jean hay còn gọi là vải bò được dệt từ vải bông Vịt hầu như chỉ có màu xanh đặc trưng. Đặc điểm của vải là bền, chắc, không nhăn. Hiện nay được sản xuất hầu như ở khu vực Châu Á, nhất có thể gọi tên Việt Nam

Vải jean là loại vải chất liệu gì
Vải jean là loại vải chất liệu gì

Nguồn gốc của vải jeans

Nó được xuất hiện lần đầu tiên ở bang California, Hoa Kỳ. Ông Leob Straus là người đầu tiên tạo ra Jean. Trong thời kỳ đầu, vải Jean được tạo thành từ loại vải dùng để làm lều quân sự, bền và khó rách. Sau đó, do vải quá cứng và thô, người ta đã cho thêm vải denim vào để làm cho vải mềm hơn. Những người khai thác vàng rất thịnh hành vào thời đó.

Bên cạnh cái tên Jean còn có cái tên 5-Pocket có nghĩa là quần 5 túi. Loại quần này được tạo ra bởi sự thay đổi thiết kế của chiếc túi vì ban đầu nó quá dễ rách của Jacob Davis. Anh ấy đã thay đổi thiết kế bằng cách thêm đinh tán sợi chỉ để cố định túi.

Đến năm 1873, denim được bán trên thị trường ngay sau khi Leob Straus và Jacob Davis nhận được bằng sáng chế. Đến đầu những năm 30 của thế kỷ XX, các mọt phim Hollywood bắt đầu sử dụng loại quần này trong các tác phẩm về cao bồi. Mặc dù đã được thương mại hóa, những sản phẩm ban đầu chỉ dần được bình thường hóa, nhưng đến những năm 80 của thế kỷ XX, quần jean chất lượng cao mới bắt đầu xuất hiện.

Quy trình sản xuất vải Jean:

Bước 1: Cuộn bông

Quá trình tạo sợi để làm ra vải Jean trải qua các bước tương tự như Cotton. Nhưng sau khi tạo thành các sợi bông, các sợi này được xoắn lại, và sau đó được nhuộm thành màu xanh đặc trưng.

Bước 2: Dệt quần jean

Sau khi các sợi bông được nhuộm màu, chúng sẽ được nhúng qua một lớp keo mỏng, việc này nhằm tăng độ bền và độ cứng cho sản phẩm. Sau khi đảm bảo sợi vải sẽ được dệt, các sợi jean sẽ được dệt thành những tấm vải lớn, sau khi dệt xong sẽ loại bỏ những sợi thừa để sợi vải được mịn và mượt.

Không giống như các loại sợi khác sẽ được nhuộm sau khi dệt, vải Jean đã được nhuộm sẵn nên vải sẽ được cắt và may thành trang phục. Ngày nay, denim được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là đối với giới trẻ.

Vải nỉ 

Khái niệm vải nỉ:

Đây là loại vải rất được ưa chuộng ở các nước phương Tây, đặc biệt là những nước có thời tiết se lạnh. Nó có đặc tính giữ ấm rất tốt vì được bao phủ bởi một lớp lông mịn và tươi mới. Vải nỉ là sự kết hợp giữa vải thông thường và len, bên ngoài được phủ một lớp lông ngắn, khi sờ vào sẽ có cảm giác mềm và mịn. Khi sử dụng mặc vào sẽ rất ấm.

Vải nỉ là loại vải như thế nào?
Vải nỉ là loại vải như thế nào?

Lịch sử của vải nỉ:

Vào những năm 1990, vải nỉ bắt đầu được sử dụng trong đời sống và ngày càng trở nên phổ biến. Ban đầu, nỉ được sản xuất với mục đích làm mền, bọc ghế sofa, nhưng về sau nó được phát triển và được ứng dụng để làm quần áo trẻ em, quần áo phi hành gia hay leo núi. Ở các nước phương tây, do thời tiết tương đối lạnh nên loại vải này được sử dụng nhiều.

Ưu điểm của vải nỉ:

  • Chất vải khá mềm mịn và không bị xù lông.
  • Có khả năng thấm nước tốt
  • Đa dạng tất cả về màu sắc cũng như về kiểu dáng.

Nhược điểm của vải nỉ:

  • Dễ dàng hấp thụ.
  • Nhanh bẩn.
  • Khi sử dụng có cảm giác nóng và hơi căng.

Phân loại vải nỉ

Vải Hàn Quốc: Có nhiều ưu điểm như mềm mại, co giãn tốt. Thường dùng làm đồ handmade.

Vải nỉ thông thường: Mỏng hơn nỉ hàn, lông nhẹ, co giãn tương đối, giá thành rẻ hơn vải hàn.

Vải len

Khái niệm về vải len:

Là loại vải được làm từ lông động vật như cừu, dê… Trong đó len được sử dụng phổ biến nhất. Thành phần chính của sợi len là Keratin hay còn gọi là sợi len chiếm hơn 90%, ngoài ra còn có các phụ phẩm khác để chống ẩm mốc. Bên cạnh loại vải len làm từ sợi tự nhiên, nó còn được làm từ sợi tổng hợp PAC, tuy nhiên loại này không được sử dụng rộng rãi.

Sau khi sợi len được thu gom và loại bỏ các tạp chất tiếp theo sẽ được kéo thành sợi để dệt. Để tránh mùi động vật, các sợi len được làm sạch kỹ lưỡng bằng cách đun nóng chúng trong dung dịch hóa chất đậm đặc. Một số nước chuyên sản xuất len ​​như Úc, Mỹ, Argentina, New Zealand….

Ưu nhược điểm của vải len
Mềm mại ít nhăn là ưu điểm của vải len

Ưu nhược điểm của vải len

Ưu điểm:

  • Chất vải mềm mại, ít nhăn, tạo cảm giác thoải mái khi sử dụng.
  • Có độ đàn hồi và co giãn lớn.
  • Khả năng hút ẩm cao.
  • Vải len mệnh danh là cách nhiệt và cách điện rất tốt.
  • Khó cháy.
  • Dễ nhuộm.

Khiếm khuyết

  • Gặp môi trường kiềm dễ bị hỏng.
  • Dễ ngửi.
  • Giặt khô trong thời gian dài.
  • Sợi PAC được sử dụng để làm vải len
  • Sợi PAC được sử dụng để làm vải len

Phân loại vải len từ động vật.

Vải nỉ nguyên chất: được làm hoàn toàn từ những sợi len thông thường. Vải len cashmere: được làm từ lông dê. Khi dê được 12 tháng tuổi, người kéo dây dùng phương pháp thủ công để thu hoạch. Loại dê này thường sống ở vùng cao hoặc núi cao.

Làm từ len Merino: trong đó Merino là tên một loại cừu có nguồn gốc từ Tây Ban Nha nhưng sau này được nuôi ở nhiều nơi hơn như Úc, Nam Mỹ, Nam Phi… Len Angora: Là tên một loại thỏ. Nhưng len làm từ loại này thường được kết hợp với một số loại sợi khác để đảm bảo đặc tính của sợi len.

Vải kate

Vải kate là gì?

Là loại vải được pha trộn hoàn toàn giữa Cotton và Pholyester (sợi tổng hợp). Hiện nay nó là một trong những loại vải phổ biến nhất trên thị trường. Ngưng sử dụng nhiều để may quần áo, chăn màn đêm …

Đặc điểm của vải kate

  • Có khả năng thấm hút tương đối tốt.
  • Khi sử dụng vải không nhăn, bề mặt vải khá mềm và mịn.
  • Dễ dàng giặt ủi và không gây dị ứng cho cơ thể.
  • Giữ màu tốt.

Nhận dạng vải Kate

Để phân biệt vải kate chúng ta dựa vào các yếu tố sau:

  • Nếu bạn sờ hay chà xát vải sẽ không bị nhăn, nhúm, ngược lại còn có cảm giác mịn và mát.
  • Khi đốt vải kate sẽ có mùi tương tự như mùi nhựa, một lượng nhỏ tro tan ra mịn, phần còn lại vón cục.

Phân loại vải kate:

  • Vải kate lụa: Đây là một trong những loại vải được sử dụng phổ biến nhất hiện nay tại kate. Chúng thường được dùng để may đồng phục học sinh, đồng phục công sở … Vải được làm hoàn toàn từ sợi tổng hợp 100% PE (Polyester). Vải ít nhăn và ít thấm hút.
  • Vải Kate Mỹ: Loại này có giá cao, nhưng chất lượng tốt. Có khá nhiều màu sắc đa dạng và bắt mắt, người dùng có nhiều lựa chọn. Chất vải khá bóng và mềm. Chủ yếu được sử dụng để làm áo sơ mi công sở, áo sự kiện …
  • Vải Kate Polin: Độ dày của loại vải này lớn, trong thành phần của vải có lượng bông lớn nên khả năng thấm hút khá tốt.
  • Vải Kate Ford: Vải tương đối dày và dễ bị xổ lông. Tuy hơi dày đặc nhưng bù lại vải có khả năng đặc biệt là thấm hút tương đối tốt.
  • Vải Kate sọc: Được thiết kế với các đường sọc to nhỏ khác nhau. Đây là loại vải thường dùng để may áo sơ mi.
  • Vải Kate Hàn Quốc: Gần đây là loại Kate có chất lượng thấp nhất ở tất cả các mặt, vải tương đối mỏng dễ bị phai màu và thấm hút kém.

Vải thô

Khái niệm vải thô là gì?

Được dệt từ sợi tự nhiên nên khi dệt vải phải có đặc điểm phẳng và mộc mạc. Khi sử dụng có cảm giác thô ráp, đặc biệt là hơi cứng. Hiện đang là một trong những loại vải có nhu cầu cao trên thị trường. Vải thô có không gian 4 chiều, bề mặt mềm mịn, mặt vải thấm hút nhanh. Được sử dụng nhiều cho phụ nữ.

Vải thô là loại vải như thế nào
Vải thô là loại vải như thế nào

Ưu nhược điểm của vải thô

Ưu điểm:

  • Có khả năng thấm hút tốt.
  • Ưu ái thêm tính năng chống tia cực tím.
  • Vải dễ bị nóng.
  • Chất vải khá phẳng, mềm và mát khi sờ vào.
  • Khả năng nhuộm và in nhanh chóng.

Khiếm khuyết

  • Độ cứng cao.
  • Nhìn mộc mạc không sang trọng như một số loại khác.

Phân loại vải thô

  • Vải thô: Được chia thành 2 nhóm nhỏ là thô dày và thô mỏng, khá cứng nên thường được dùng để may các loại quần áo có form đứng.
  • Vải Thô Lụa: Có độ mềm mại cao, sờ vào như vải lanh vì mát nhưng mịn hơn. Khả năng thấm hút tốt. Các sản phẩm làm từ chất liệu vải này có vẻ ngoài nhẹ nhàng, tinh tế và trang nhã. Ngoài xuồng còn có thịt bò sống hoặc vải thô (còn gọi là vải lanh).

Vải voan

Vải voan là gì?

Là loại vải được làm từ sợi nhân tạo nhưng mang nhiều đặc tính của vải tự nhiên như mềm, nhẹ, khi sử dụng có cảm giác rất thân thiện và dễ chịu. Ngoài ra nó còn được gọi là vải Voan.

Vải voan là gì
Vải voan là gì

Nguồn gốc của vải voan

Từ “Chiffon” có nguồn gốc từ từ “veli” trong tiếng Pháp. Ban đầu, Voan chủ yếu được dùng làm rèm, sau đó được dùng làm khăn trùm đầu cho phụ nữ trong các lễ hội.

Hiện nay, voan là chất liệu chính trong các loại váy, áo dài. Vải voan, sau nhiều năm hình thành và phát triển, hiện nay ngoài voan trơn còn có voan in hoa, dập ly hoạt hình hoặc kết hợp với các chất liệu như ren …

Quy trình sản xuất voan

Chiffon hầu hết được làm từ sợi tổng hợp, vì vậy quy trình tạo ra sợi tổng hợp Atlan đã được giới thiệu ở đây. Lưu ý những sợi tổng hợp làm từ vải voan thường sẽ nhỏ, mịn và mượt hơn các loại khác. Sau khi tạo sợi chúng sẽ được dệt lại với các sợi ngang liên kết với nhau. Những sợi vải này sẽ được xoắn nhẹ để giúp vải di chuyển theo nhiều hướng khác nhau.

Đặc điểm của Voan

  • Vải không bị nhàu trong quá trình sử dụng.
  • Mặc vào mùa hè có cảm giác mát mẻ.
  • Mẫu mã và màu sắc đa dạng.
  • Vải tương đối mỏng.
  • Chất vải khá dễ bám bẩn khi sử dụng.
  • Khó thiết kế hơn một số loại vải khác như Cotton, Kaki, kate …

Vải lụa

Vải lụa là gì?

Dòng vải được dệt từ những sợi tơ tằm, khi mặc có cảm giác rất thoải mái và dễ chịu. Để tạo ra những tấm vải lụa, người ta phải trải qua quá trình nuôi tằm, lấy kén. Tìm hiểu thêm về quy trình sản xuất lụa của Atlan.

vai-lua-la-gi
Tìm hiểu về vải lụa

Xuất xứ vải lụa

Khoảng 6000 năm trước Công nguyên, vải lụa bắt đầu xuất hiện trong nền văn minh cổ đại ở Trung Quốc. Lúc này con người đã biết nuôi tằm lấy tơ, dệt vải.

Loại vải này trong thời phong kiến ​​chủ yếu chỉ được sử dụng cho Vua hoặc Hoàng tộc ở kinh thành. Hiện nay ở Việt Nam vẫn còn lưu giữ được nghề truyền thống dệt lụa ở một số làng như Nha Xá, Vạn Phúc, Hà Đông,…. Bạn có thể xem thêm về lụa là gì tại đây.

Quy trình sản xuất vải lụa

Trải qua 5 quy trình để dệt lụa bao gồm: (Đọc các bài viết trên để hiểu thêm về quy trình này).

Bước 1: Nuôi tằm: Tằm được nuôi chủ yếu vào mùa xuân hoặc thu mua, sau 4 lần lột xác sẽ tạo kén tằm, vòng đời rơi vào khoảng 23 – 25 ngày.

Bước 2: Nhổ kén tằm: Kén tằm sẽ được tạo ra nhờ nước bọt của người tắm, sau đó chúng được cuộn lại để tạo thành kén.

Bước 3: Công đoạn ươm tơ: Sau khi lấy kén tằm sẽ tiến hành quay tơ, khoảng 1 tuần sẽ có tơ.

Bước 4: Dệt lụa: Tùy theo chất lượng của lụa mà vải lụa có thể mềm mại, chất lượng khác nhau. Phương pháp chính được áp dụng là liên kết sợi ngang và sợi dọc.

Bước 5: Nhuộm vải lụa: Sau khi dệt xong, Lụa được ngâm vào thùng nhuộm.Rửa sạch sau khi nhuộm

Đặc điểm vải lụa

  • Cơ chế: Có độ đàn hồi kém vừa phải.
  • Tính chất vật lý: Mặt cắt của sợi có hình tam giác hoặc hình tròn, khi có ánh sáng chiếu vào sợi vải có độ bóng và sờ vào mềm mại.
  • Tính chất hóa học: Dẫn điện và dẫn nhiệt kém

Phân loại vải lụa

  • : Được làm hoàn toàn bằng sợi tơ tằm.
  • Tơ satin: Cũng có thể tạo liên kết sợi ngang, nhưng số lượng sợi ngang sẽ nhiều hơn sợi dọc.
  • Lụa tơ tằm: Là chất liệu được làm từ sợi bông và tơ tằm kết hợp với nhau.
  • Silk Twill: Có độ dày cao hơn bình thường, đặc biệt là hai bề mặt vải khác nhau

 

  • Silk 2 da: Chúng tôi đi ra với sợi tơ tằm và sợi Visco. Khi ánh sáng chiếu vào loại vải này sẽ hiện ra màu sáng sặc sỡ và bắt mắt.
  • Lụa gấm: là loại lụa được thêu trên bề mặt những hoa văn khác nhau trong quá trình dệt vải.
  • Lụa Damask: Cũng được dệt tương tự như vải Satin, nhưng sợi ngang và sợi dọc dày hơn, đồng thời các hoa văn cũng được tạo ra từ quá trình dệt.
  • Tơ: Được dệt từ các sợi tơ thừa và có chất lượng thấp hơn. Loại này tuy bên ngoài hơi thô nhưng lại có độ bóng nhẹ, rất hợp với vest.

Vải nylon

Khái niệm vải nylon

Là loại vải thuộc nhóm Polyamide được làm từ hóa chất, đồng thời được dệt từ sợi tổng hợp nên ..

Lịch sử của vải

Năm 1935, Công ty Du Pont ở Mỹ đã nghiên cứu và tạo ra loại vải này đầu tiên. Đến năm 1938, nhận được bằng sáng chế. Lúc đầu, loại vải này được dùng thay thế cho vải lụa. Đến năm 1940, Nylong bắt đầu được sử dụng trong may mặc, sản phẩm đầu tiên là chiếc tất sau đó được sử dụng để may quần áo …

Đặc điểm của vải Nylon

  • Độ đàn hồi cao.
  • Không bị côn trùng hoặc nấm ăn.
  • Có khả năng chống ẩm tốt.
  • Tính thẩm mỹ cao.
  • Vải rất mịn, nhẹ, chống bám bẩn nhưng vải dẫn nhiệt kém, khó thấm mồ hôi.
  • Thời gian tự phân hủy rất lâu, lên đến hàng triệu năm.
  • Trong quá trình sản xuất, khí ảnh hưởng đến hiệu ứng nhà kính là Nitơ (NO).
  • Khả năng thấm hút kém.
  • Dễ bị hỏng khi trời nóng lâu.

Vải canvas

Vải canvas là gì?

Là loại vải được làm chủ yếu từ sợi gai dầu, bên cạnh đó kết hợp thêm một số loại sợi khác như cotton hay sợi tổng hợp. Ngoài cái tên Vải bạt, nó còn được biết đến với một cái tên quen thuộc hơn đó là Vải Bố.

Quá trình phát triển vải canvas

Canvas bắt đầu xuất hiện vào khoảng năm 3000 trước Công nguyên, lúc đầu vải được làm hoàn toàn từ sợi gai, loại vải làm giàn mọc tràn lan ở Trung Quốc cổ đại. Đến thế kỷ thứ 8, nó du nhập vào Châu Âu, bao gồm Ý và Tây Ban Nha.

 

Trong khoảng thời gian từ thế kỷ 14 đến đầu thế kỷ 15, người dân ở Catalonia và Venice đã áp dụng phương pháp dệt vải bông thành sợi gai dầu với mục đích giúp vải bền và đẹp hơn.

Quy trình sản xuất vải canvas

Có 3 công đoạn chính để dệt vải bố, bao gồm: Kéo sợi – Dệt vải – Nhuộm

Bước 1: Quá trình kéo sợi:

Sau khi đem cây gai về xử lý bằng cách ép để lấy sợi, sau đó kéo sợi ra và phân loại thành sợi dài ngắn khác nhau. Các sợi dài được chải và sau đó cuộn lại để dệt, tương tự như sợi ngắn.

Bước 2: Dệt:

Giống như các loại vải khác, chúng được dệt dựa trên quy tắc cơ bản là liên kết các sợi ngang và sợi dọc với nhau. Loại vải này có nhiều sợi ngang hơn sợi dọc.

Bước 3: Nhuộm vải

Sau quá trình dệt, vải được tẩy trắng càng sáng càng tốt để giúp vải sáng và đẹp hơn. Thời gian nhuộm kéo dài từ 3 đến 7 ngày để có kết quả tốt nhất. Kết thúc bước nhuộm là Wash vải để vải bền và đẹp hơn.

Tính năng chính của Canvas

  • Thế mạnh là có khả năng chống thấm nước cực tốt.
  • Vải khó phai màu khi gặp thời tiết mưa nắng thất thường.
  • Có chiều cao.

Phân loại vải canvas

  • Canvas Cotton: Là loại vải được làm từ bông và sợi gai dầu.
  • Hemp Canvas: Được làm từ 100% sợi gai dầu.
  • Vải lanh: Là loại vải bền nhất trong các loại. Giống như Cotton Canvas, nó cũng được cấu tạo từ 2 loại sợi tự nhiên là sợi lanh và sợi gai dầu.
  • Vải tổng hợp: Loại vải này có khả năng chống thấm nước rất cao.
  • Duck Canvas: Vải có bề mặt mịn, nhẹ và không bị thô ráp.
  • Plain Canvas: Được dệt từ sợi thô, sợi vải khá thô và vải khá nặng.

Vải lanh

Khái niệm Lanh là gì?

Một loại vải làm từ vỏ, sợi hoặc sợi của cây lanh. Loại cây này thường mọc ở những nơi tương đối lạnh và mát. Thời xưa, vải chủ yếu được dệt bằng phương pháp kéo sợi truyền thống, hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ đã có nhiều loại máy móc đáp ứng được kiểu dệt cho loại vải này.

Lịch sử của vải

Nếu bạn đã xem các bộ phim về xác ướp Ai Cập, chắc chắn bạn đã từng thấy những tấm vải quấn quanh những xác ướp này. Loại vải được sử dụng ở đây là Linen. Như vậy chứng tỏ rằng từ rất xa xưa chúng ta đã biết tạo ra loại vải này.

Theo nghiên cứu của các nhà khảo cổ, vải lanh có lẽ đã ra đời cách đây khoảng 36.000 năm. Đặc biệt là sau khi phát hiện ra một vài lăng tẩm cũ, người ta vẫn tìm thấy vải lanh bọc xác ướp nhưng không hề hấn gì và rất bền dù trải qua thời gian dài như vậy.

Đến năm 1685 vải lanh bắt đầu xuất hiện ở các hòn đảo của Anh, người mang nó đến đây là Louis Crommelin. Đến năm 1711, tổ chức vải lanh đầu tiên được thành lập với tên gọi là hội đồng nhà sản xuất vải lanh, được thành lập ở Ireland.

Quy trình sản xuất nên vải lanh

Bước 1: Thu hoạch cây lanh, cắt theo gốc để có sợi lanh dài nhất.

Bước 2: Dọc cây lanh, sử dụng vi khuẩn có lợi để tự phân hủy cây lanh, sau đó tách các sợi lanh.

Bước 3: Sau khi các sợi dài được tách ra sẽ được chải kỹ và sơ chế rồi gói thành giò.

Bước 4: Khi đủ sợi lanh, bạn tiến hành dệt vải.

Bước 5: Nhuộm vải lanh sau khi đã tẩy trắng để đảm bảo chất lượng màu vải.

Đặc điểm chính của vải làm từ lanh

  • Vải có độ bóng tự nhiên cao.
  • Có độ bền rất cao.
  • Khả năng chống kéo dài và mài mòn thấp.
  • Dễ bị hư hỏng do nấm mốc, mồ hôi hoặc chất tẩy rửa.

Vải viscose

Vải Visco là gì?

Vải được làm từ chất xơ của cellulose có trong thực vật như đậu nành, tre hoặc mía. Chất vải tương đối mềm mại, mặc mát và có độ co giãn cao.

Để có thể tạo ra vải Viscose cũng sử dụng phương pháp dệt tương tự như các loại vải khác. Điều quan trọng khác ở đây là quá trình phát sinh nguyên thủy. Xơ chủ yếu dựa trên quy luật phân hủy và bóc tách để chúng có thể được sàng lọc và lấy ra.

Lịch sử phát triển của vải

Năm 1800, ở một số nước Châu Âu, nguyên liệu tơ tằm trở nên rất đắt đỏ và gây khó khăn cho các xí nghiệp dệt may. Để tìm ra hướng đi mới, các doanh nghiệp kinh doanh dây thừng đã tạo ra một loại vải mới có tính chất khá giống sợi tơ tằm nhưng giá thành lại rẻ hơn rất nhiều.

Trải qua nhiều lần, trải nghiệm cuối cùng Hilaire de Chardonnet đã tạo ra vải Visco. Ngày nay, vải được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực may mặc như: May áo thun, váy nữ dầm …

Ưu nhược điểm của vải Rayon

Ưu điểm:

  • Có khả năng thấm hút cao.
  • Vải mềm và không tích điện.
  • Loại vải này có khả năng tự kháng khuẩn tốt.
  • Dễ nhuộm.
  • Giá thấp.

Khuyết điểm:

  • Vải dễ bị cháy.
  • Gây hại cho môi trường nếu không được khai thác đúng cách.

Vải thun – Một trong các chất liệu vải cao cấp được dùng nhiều khi may đồng phục 

Khái niệm vải thun

Là một loại sợi tổng hợp được hình thành từ các polyme thông qua quá trình sấy khô. Vải có độ đàn hồi cao và độ giãn dài rất tốt. Thường được kết hợp với Cotton để tạo ra loại vải có độ co giãn cao.

Lịch sử phát triển

Vải ra đời vào khoảng thời gian chiến tranh thế giới thứ 2, do nhu cầu tận dụng các thiết bị chiến tranh nên nó bắt đầu được nghiên cứu và sử dụng. Sự xuất hiện của vải Spandex cũng là do thời điểm đó giá cao su cao khiến chi phí sản xuất tăng cao.

 

Đến khoảng năm 1950, vải bắt đầu được sử dụng rộng rãi và phổ biến hơn trong nhân dân. Hiện nay, vải cũng đang được sử dụng rất nhiều để may áo thun đồng phục, đồ thể thao, đồ lót…

Phân loại vải thun

  • Cooton Spandex: Loại vải này có độ co giãn tốt, thấm hút cao, độ mềm mại lớn và trọng lượng rất nhẹ.
  • Spandex Wool: Vẫn có độ co giãn cao của Spandex kết hợp với bề mặt là Wool nên loại vải này cũng khá phổ biến.
  • Poly Spandex: Là sự kết hợp của sợi PE và Spandex. Áo có độ đàn hồi, ít thấm nước và tính thẩm mỹ cao.

Đặc điểm của vải

  • Độ đàn hồi cao.
  • Mềm và nhẹ đặc biệt dẻo dai và dẻo dai.
  • Ít gây dị ứng cho da.
  • Có khả năng chống tĩnh điện.
  • Khả năng thấm hút kém.
  • Vải dễ ố vàng khi bạn sử dụng lâu ngày.
  • Vải sẽ bị nóng chảy khi ở nhiệt độ cao.
  • Vải dễ bị ăn mòn bởi chất tẩy rửa hóa học đặc biệt.

Vải modal – Một trong các chất liệu vải cao cấp được dùng trong may mặc

Khái niệm vải modal

Gỗ sồi là nguyên liệu chính để tạo ra các loại vải Modal thông qua quá trình kết tinh Xenlulo. Đây là chất cung cấp cho các mô thực vật có độ dẻo và độ đàn hồi cao hơn.

Tuy được làm từ sợi Modal nhưng trên thực tế nó cũng đã được sử dụng thêm hóa chất để tăng độ bền và đẹp cho vải. Vải thường được dùng để may quần áo, chăn ga gối đệm….

Quy trình sản xuất vải modal

Bước 1: Khai thác và chế biến gỗ sồi.

Bước 2: Sử dụng nhiệt năng để tạo cặn dẻo trước khi kéo sợi. Bùn này đã được loại bỏ tất cả các tạp chất.

Bước 3: Kéo sợi bằng cách cho bùn vào máy có lỗ tùy theo loại sợi muốn sản xuất để sử dụng khuôn cho phù hợp.

Bước 4: Tẩy trắng sợi trước khi dệt

Bước 5: Dệt

Đặc điểm của Modal

  • Không bị co ngót hay biến dạng khi sử dụng.
  • Có khả năng thoáng khí và hút ẩm cực tốt.
  • Có đồ bền.
  • bảo đảm an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
  • Thân thiện với môi trường.
  • Ít phai màu.
  • Sản lượng sản xuất thấp.
  • Giá cao.

Vải TENCEL

Khái niệm vải tencel

Tương tự như vải Viscose, nó cũng được làm hầu hết từ các loại cây như tre, cọ, hoặc bạch đàn. Vì được làm từ sợi tự nhiên nên vải TENCEL cũng có tính chất tương tự như Cotton, Linen hay Canvas… rất an toàn cho người sử dụng.

Lịch sử phát triển của TENCEL

Đầu những năm 1980, công ty CF (Courtaulds Fibers) ở Anh đã nghiên cứu và phát triển loại vải này. Đến năm 1990, vải bắt đầu được sử dụng rộng rãi và thương mại hóa. Hiện nay, vải được sử dụng nhiều để may đồng phục, chăn ga gối đệm …

Quy trình sản xuất TENCEL

Để sản xuất tencel cần 4 bước chính bao gồm:

Bước 1: Hoa hòa tan dung môi hữu cơ với vụn gỗ.

Bước 2: Gỗ dăm được thanh lý ở dạng dẻo, sau đó đưa vào máy kéo sợi.

Bước 3: Xử lý sợi để loại bỏ tạp chất. Sau đó đem đi phơi khô và đóng thành từng cuộn.

Bước 4: Dệt và nhuộm vải.

Ưu điểm và nhược điểm của vải Tencel

Ưu điểm:

  • Có khả năng thấm hút tốt.
  • Bền chặt.
  • Sức khỏe và an toàn.
  • Thân thiện với môi trường.
  • Màu sắc khác nhau.

Khuyết điểm:

  • Chi phí tương đối cao.
  • Chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.

Vải polyester (PE)

Khái niệm vải PE

Vải polyester là loại vải có nguồn gốc hoàn toàn từ sợi tổng hợp, có nguồn gốc từ khoáng chất như than đá, dầu mỏ. Để có thể tạo ra sợi PE, người ta cần trải qua nhiều công đoạn từ khai thác, xử lý, tổng hợp rồi kéo sợi… công đoạn cuối cùng là dệt, nhuộm vải.

Quy trình sản xuất vải PE

Bước 1: Khai thác dầu mỏ và  than đá … sau đó tách phần thừa hoặc chất lượng kém sau quá trình sản xuất xăng dầu.

Bước 2: Xơ sợi nguyên liệu và áp dụng phương pháp xử lý nhiệt để tạo thành dạng lỏng.

Bước 3: Chưng cách thủy để tạo hợp chất dạng keo.

Bước 4: Áp dụng trùng hợp tách sợi PE

Bước 5: Đem sợi PE sấy khô sau đó tạo dải.

Bước 6: Đun nóng dải PE đã được sấy khô ở trên để loại bỏ hết tạp chất còn sót lại, đến khi đạt độ sệt thì dừng lại và cho chất kết dính vào.

Bước 7: Cho vào máy để kéo sợi theo các kích thước khác nhau.

Bước 8: Lấy sợi để dệt thành vải PE

Ưu điểm và nhược điểm của vải PE

Ưu điểm:

  • Bền chặt.
  • Không hề ảnh hưởng bởi nấm mốc.
  • Khả năng chịu nhiệt tốt.
  • Không bị nhăn khi sử dụng.

Khuyết điểm:

  • Khả năng thấm hút kém.
  • Chỉ sử dụng vào mùa đông để giữ ấm.

Vải ren

Vải ren là gì?

Hay còn gọi là Vải ren, là một loại vải đặc biệt bằng cách bện, xoắn, xâu vòng để tạo ra loại vải có lỗ và thoáng khí như các loại vải thông thường. Vải ren rất dễ nhận biết khi nó có độ thưa và nhiều lỗ khác nhau.

Nguồn gốc phát triển của vải ren

Vải ren được nhiều nhà khoa học cho rằng có nguồn gốc từ Ý, khi nó được mô tả trong cuốn sách “Le Pompe”. Đến năm 1600, vải được phát triển và sản xuất nhiều hơn ở một số nước Châu Âu như Bỉ, Anh, Pháp….

 

Thế kỷ 16-18 là thời kỳ vải ren được sử dụng nhiều nhất. Hầu hết mọi thứ trong tất cả mọi thứ từ quần áo đến trang trí. Đến thế kỷ 19, vải thiều được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày của người dân.

Đặc điểm của vải ren

  • Có kết cấu khá đặc biệt: mỏng và trong suốt dễ tạo cảm xúc
  • Không có khả năng co giãn và có độ bền cao.
  • Đa dạng về mẫu mã và màu sắc.
  • Dễ bị rách khi sử dụng.
  • Hoặc bị hỏng nếu giặt bằng máy.

Ứng dụng của vải ren

  • Làm tất cả các loại trang phục
  • Đồ lót cho phụ nữ.
  • Nội địa.
  • Làm đồ handmade….

Vải đũi

Định nghĩa về vải đũi

Nhẹ, xốp, bề mặt tương đối thô và được làm từ sợi. Sợi này là kén sót lại và có chất lượng thấm hút từ sợi tơ tằm. Vải đũi được sử dụng nhiều trong mùa hè vì nó khá nhẹ, mặc rất mát và thoáng khí. Được chị em tận dụng để làm khăn choàng, váy …

Quy trình sản xuất vải

Bước 1: Nấu kén tằm để tạo sợi: Lấy kén tằm nhỏ, chặt và nấu kỹ cho đến khi mềm thì dừng.

Bước 2: Quay kén: Sau khi kén chín, để nguội rồi tiến hành kéo sợi. Ngày xưa thường xé bằng tay.

Bước 3: Kéo sợi: Sợi sau khi được kéo được sấy khô trước khi dệt.

Bước 4: Dệt.

Đặc điểm của vải đũi

  • Chất vải mềm, nhẹ, thoáng khí.
  • Miễn phí.
  • Đảm bảo an toàn khi sử dụng.
  • Soogns thân thiện với môi trường.
  • Dễ bị nhăn và gấp.

Phân loại vải đũi tơ tằm

Có 3 loại chính:

  • Vải đũi thô.
  • Các đũi xước.
  • Đũi thêu hoa.

Vải Bamboo

Khái niệm  Bamboo là gì?

Vải có nguồn gốc từ sợi của cây tre. (Bamboo cũng có nghĩa là cây tre trong tiếng Anh). Cũng khá giống với một số loại vải khác, nó cũng được hình thành bằng cách tách xenlulo trong tre để tạo nên. Bên cạnh đó, nó còn sử dụng một số chất phụ gia giúp sợi Tre bền hơn. 

>> tìm hiểu thêm: Chất liệu vải bamboo là gì?

Lịch sử phát triển Bamboo

Đến cuối thế kỷ 20, đầu thế kỷ 21, sản phẩm Bamboo bắt đầu xuất hiện trên thị trường. Ban đầu loại vải mới này nhận được rất nhiều hiệu ứng tốt từ khách hàng.

Hiện nay, vải chủ yếu được sử dụng cho các mặt hàng cao cấp, chủ yếu là quần áo, váy đầm, hàng trẻ em. Ngoài ra, vải còn được dùng để may đồ trang trí nội thất như khăn trải bàn, rèm cửa, ga trải giường …

Quy trình sản xuất trở thành Bamboo

Giai đoạn 1: Xử lý tre bằng enzyme để phá vỡ các đặc tính của tre từ rắn sang lỏng.

Giai đoạn 2: Đem hỗn hợp đã tạo thành đi quay.

Giai đoạn 3: Dệt

Giai đoạn 4: Nhuộm vải

Điểm đặc biệt là ngoài xử lý bằng Enzyme, người ta còn có thể xử lý bằng các chất hydroxit như natri hydroxit có pha thêm axit sunfuric loãng để làm cho vải cứng hơn.

Đặc điểm của Bamboo

  • Khả năng thấm hút rất cao.
  • Bảo vệ môi trương.
  • Đặc biệt có khả năng kháng khuẩn và khử mùi xuất sắc
  • Chống lại tia UV.
  • Mức bê cao.
  • Nó có thể co lại sau mỗi lần giặt.
  • Khi giặt xong, vải sẽ khô.

Vải Tuyết Mưa

Vải Tuyết mưa là vải gì?

Vải được tạo thành từ các loại sợi như Viscose (Ranyon), Polyester Nylong và Spandex. Vải là sự kết hợp của nhiều loại sợi khác nhau nên sẽ cho ra nhiều đặc tính tốt của từng loại sợi.

Điểm khác biệt lớn nhất trong quy trình sản xuất của vải tuyết mưa đối so với các loại vải khác còn nằm ở sự đa dạng về loại sợi. Bởi vì quá trình filamenting của một số ít tôi đã trình bày đầy đủ ở trên, tôi sẽ không lặp lại nó ở đây.

Để dệt thành vải cũng áp dụng các sợi ngang liên kết với nhau. Không có sự phân chia sợi theo chiều ngang hoặc chiều dọc chủ yếu dựa trên yêu cầu chất lượng để dệt. Để có chất lượng tốt nên hạn chế sử dụng sợi tổng hợp mà sử dụng nhiều sợi tự nhiên hơn và ngược lại.

Đặc điểm của vải tuyết mưa

  • Vải không nhăn, xù lông.
  • Có độ đàn hồi tốt.
  • Mặc thoáng mát, thoải mái.
  • Thấm hút mồ hôi tốt.
  • Bền chặt.
  • Vải ít nhăn.

Vải Jacquard

Vải Jacquard là gì?

Là loại vải được dệt trực tiếp thành vải thành phẩm. Và đây cũng là điểm khác biệt so với các loại vải khác. Loại vải này bạn có thể thấy ở hầu hết tất cả mọi nơi trong nhà như ăn ăn, khăn trải bàn, rèm cửa, quần áo Vải được dệt từ một số loại sợi vải phổ biến như Cotton, Polyester. Độ dày của vải lớn hơn nhiều so với một số loại vải may mặc thông thường.

Đặc điểm cơ bản nhất của vải jacquard

  • Vải có độ bền rất cao: Với độ dày tương đối lớn và kệ được dệt bằng công nghệ hiện đại nên vải được làm ra rất tốt.
  • Độ co giãn khá tốt: Là loại vải được dệt từ một số sợi tự nhiên như cotton nên chất liệu sản xuất ra có độ co giãn tương đối mặc dù vải khá dày.
  • Màu sắc đa dạng: Sợi được nhuộm trước khi dệt nên vải có màu sắc đa dạng và đẹp mắt.
  • Giàu tính thẩm mỹ: Với nhiều kiểu dệt như vậy, không có gì lạ khi vải có một vẻ đẹp ấn tượng.

Những loại vải thường được sử dụng để may áo thun đồng phục.

Áo thun đồng phục thường yêu cầu sự thoải mái, thoáng mát và mềm mại, co rút tốt. Có rất nhiều loại vải có thể đáp ứng được yêu cầu đó, tùy theo đặc điểm nổi bật của từng loại vải trên mà có một số sự lựa chọn như Cotton, Thô, Lụa….

Một số câu hỏi của người tiêu dùng chúng ta thường gặp

  • Mua vải sỉ ở đâu?

Bạn có thể tìm đến các chợ vải lớn như Soái Kinh Lâm, Kim Biên, Chợ Tân Định ở Hồ Chí Minh. Nếu ở Hà Nội, bạn có thể tìm đến Chợ Đồng Xuân, chợ đầu mối vải thiều, chợ vải Ninh Hiệp.

  • Có bao nhiêu loại vải may mặc trên thị trường?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại khác nhau nhưng phổ biến nhất là 21 loại vải bao gồm: Cotton, Polyester, Kaki, Kate, Silk, Jeans, Nỉ, Thun….

  • Quy trình sản xuất vải là gì?

Mỗi loại vải sẽ có một quy trình cụ thể và riêng biệt. Nhưng vẫn dựa trên 5 công đoạn chính bao gồm: Xử lý nguyên liệu, tạo sợi, dệt vải, nhuộm vải và Giặt.

  • Giá các loại vải là bao nhiêu?

Mỗi loại vải sẽ có một mức giá khác nhau tùy thuộc vào xuất xứ của nó. Đối với vải dệt từ sợi tự nhiên, giá có thể dao động từ 50.000 – 300.000 m. (Giá sỉ). Vải nhân tạo rẻ hơn vải sợi khoảng 30.000 đến 80.000 m.

  • Tên của các loại vải cao cấp là gì?

Các loại vải cao cấp thường sẽ được làm từ các loại sợi tự nhiên như cotton, lanh, sợi tre… tương ứng với các loại sợi này chúng ta sẽ có Vải Cotton, Linen, Bamboo… Ngoài ra còn có các loại vải được làm từ sợi tơ tằm như Silk, Gamma .

Bên trên là tất cả các chất liệu vãi cao cấp mà mình muốn giới thiệu tất cả các bạn. Hi vọng qua bài viết này các bạn có thể chọn lựa một chất liệu vải tốt nhất để sử dụng. Nếu có bất kì thắc mắc nào các bạn hãy để lại comment để chúng mình giải quyết thắc mắt nhanh nhất nhé. 

Liên hệ ngay với May Bình Phước khi bạn cần May đồng phục 

Nhận xét bài viết!


Notice: ob_end_flush(): failed to send buffer of zlib output compression (1) in /home/maybinhp/public_html/wp-includes/functions.php on line 5309

Notice: ob_end_flush(): failed to send buffer of zlib output compression (1) in /home/maybinhp/public_html/wp-includes/functions.php on line 5309